Tên / Số / ký hiệu : Số 107 KH-THPT ML | |
Về việc / trích yếu | KẾ HOẠCH |
Ngày ban hành | |
Loại văn bản / tài liệu | Kế hoạch |
Là công văn (văn bản) | Công văn: (Thường) |
Đơn vị / phòng ban | Hội đồng giáo dục nhà trường |
Lĩnh vực | Chuyên môn |
Người ký duyệt | Trần Đình Quang |
Cơ quan / đơn vị ban hành | Văn bản của trường |
Xem : 414 | Tải về : 189 Tải về |
Nội dung chi tiết | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾ HOẠCHTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 - 2016
PHẦN MỘT: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Căn cứ pháp lí: Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016; Căn cứ văn bản số 1296/SGDĐT-KHTC, ngày 26 tháng 08 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác kế hoạch và Tài chính năm học 2015 - 2016; Căn cứ Hướng dẫn số 1324/HD- SGDĐT, ngày 28 tháng 08 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra năm học 2015 - 2016; Căn cứ văn bản số 1376/SGDĐT - KTQLCLGD ngày 07 tháng 9 năm 2015 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ KTQLCLGD. Căn cứ văn bản số 1379/SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Sở giáo dục và Đào tạo Điện Biên về việc hướng dẫn nhiệm vụ GDTrH; Căn cứ công văn số 1378/HD-SGDĐT, ngày 7 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên về việc Hướng dẫn công tác Thi đua- Khen thưởng năm học 2015 - 2016; Căn cứ công văn số 1406/SGDĐT-TCCB, ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên về việc Hướng dẫn công tác Tổ chức cán bộ năm học 2015 - 2016; Căn cứ Hướng dẫn số 1470/SGDĐT, ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên về việc Hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khoá và Y tế học đường năm học 2015 - 2016; Trường THPT Mường Luân xây dựng kế hoạch năm học 2015 – 2016 với các nội dung sau: 2. Thực trạng của nhà trường: 2.1. Thuận lợi Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp và Sở Giáo dục và Đào tạo; Đội ngũ nhà giáo đạt chuẩn 100%, trẻ, khỏe, nhiệt tình, đủ về biên chế, gắn bó với sự nghiệp giáo dục. Học sinh ngoan lẽ phép, chế độ chính sách cho học sinh ngày được tăng lên. 2.2. Khó khăn Cơ sở vật chất trường lớp, thiết bị dạy học chưa đủ để đáp ứng cho việc giảng dạy, hoc tập sinh hoạt; thiếu phòng nội trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, các phòng học và phòng chức năng; Đội ngũ nhà giáo còn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy, và các công tác kiêm nhiệm; một số giáo viên chưa yên tâm công tác; Học sinh chủ yếu là người dân tộc thiểu số nhận thức chậm, thiếu sự chuyên cần, tỷ lệ bỏ học cao, chất lượng tuyển sinh đầu vào thấp. Học sinh chưa được sự quan tâm đúng mức của phụ huynh và chính quyền địa phương các cấp; 3. Môi trường kinh tế, xã hội Điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn trường đóng còn kém phát triển, địa bàn rộng, địa hình chia cắt, giao thông đi lại khó khăn. Điều kiện kinh tế của người dân khó khăn dẫn tới việc học sinh bỏ học kiếm sống chiếm tỷ lệ quá cao. Tác động mặt trái của hội nhập, tệ nạn xã hội nhiều, nhất là ma túy. PHẦN HAI: CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN I. NHIỆM VỤ CHUNG 1. Thực hiện tốt các phong trào thi đua Thực hiện tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW, ngày 14/5/2011 của Bộ chính trị, gắn với chuyên đề năm 2014; triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29/NQ/TW, ngày 4/11/2013 Hội nghị Ban chấp hành trung ương khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; Đưa các hoạt động “Mỗi thầy cố giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, “Hai không” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” vào hoạt động thường xuyên; Tăng cường công tác giáo dục thể chất, phong trào văn nghệ, giáo dục các kỹ năng sống, giá trị sống gắn với các hoạt động cụ thể, tích hợp với các ngày lễ truyền thống của dân tộc, của ngành; nâng cao nhận thức các giá trị truyền thống của dân tộc, chủ quyền biên giới, biển đảo; tăng cường nhận thức và hành động để bảo vệ môi trường sống, ứng phó với các tác động xấu từ môi trường. 2. Tiếp tục nâng cao hiệu lực hiệu quả công tác quản lý Đẩy mạnh cải cách quản lí hành chính; thực hiện nghiêm túc ba công khai Quy chế Thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Nâng cao chất lượng công tác phổ biến pháp luật cho cán bộ công nhân viên, giáo viên và học sinh. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm các chương trình, kế hoạch trong năm học. Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý. 3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục Đưa các phong trào thi đua vào hoat động thường xuyên thiết thực và hiệu quả; Tăng cường các giải pháp để giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, thiếu chuyên cần, giảm tỷ lệ học sinh yếu, học sinh kém; nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THPT. Tổ chức các hoạt động phong trào, giáo dục kỷ năng sống, giáo dục pháp luật cho họ sinh. Triển khai các cuộc thi Khoa học kỹ thuật; Vận dụng các kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn; Dạy học theo chủ đề tích hợp; Thiết kế bài giảng Elearning; thi giáo vien dạy giỏi cấp tỉnh. Tăng cường sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo chuyên đề, tổ chức các hội nghị, hội thảo cáp trường, liên trường. Đổi mới phương pháp dạy học dựa trên đối tượng và chuẩn kiến thức, kỹ năng; từng bước tiếp cận với dạy học tích hợp liên môn, dạy học chú trọng phát triển năng lực người học; đổi mới kiểm tra, đánh giá 4. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục Bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và giáo viên. Bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ quản lý, nâng cao trình độ trên chuẩn cho cán bộ quản lý, giáo viên. Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên; thực hiện Nghị Quyết 39-NQ/TW và Nghị định 108/NĐ-CP về tinh giản biên chế cán bộ công chức, viên chức. Quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm các chức Phó Hiệu trưởng, Tổ Trưởng chuyên môn. 5. Công tác kế hoạch, tài chính và tăng cường cơ sở vật chất Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho học sinh và giáo viên. Nâng cao nghiệp vụ quản lý tài chính tài sản đối với chủ tài khoản, Kế toán, Thủ quỹ Tiếp tục kiên cố hóa trường lớp, nhà công vụ cho giáo viên, từng bước chuẩn hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật của nhà trường; Bảo quản và khai thác sử dụng tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; mua sắm những trang thiết bị thiết yếu. 6. Công tác đánh giá các chuẩn, xếp loại giáo viên và Thi đua - khen thưởng Quản lý chặt chẽ về nề nếp chuyên môn và các hoạt động liên quan của cán bộ, giáo viên, nhân viên; xây dựng bộ tiêu chí, Quy chế đánh giá xếp loại; Lên kế hoạch, tổ chức đánh giá xếp loại theo các chuẩn trường học, chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giá viên; Đổi mới công tác thi đua- khen thưởng chú trọng tính công khai, công bằng và thực chất; loại trừ bệnh thành tích. Hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ cán bộ viên chức và hồ sơ đánh giá, thi đua đầy đủ, khoa học. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Công tác chính trị tư tưởng, giáo dục đạo đức và thực hiện các phong trào thi đua. 1.1. Nhiệm vụ Tiếp tục thực hiện linh hoạt, có hiệu quả chỉ thị 03/CT-TW Đảng về việc “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, Chú trọng, nâng cao công tác học tập phổ biến kiến thức pháp luật, đường lối chính sách của Đảng tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Đưa các phong trào: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực” vào hoạt động thường xuyên. Cán bộ công nhân viên và giáo viên là những người có lối sống mẫu mực lành mạnh, chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước những nội quy của ngành. Nâng cao trách nhiệm trong công tác. Rèn luyện phẩm chất đạo đức cho học sinh, hạn chế tối đa học sinh vi phạm tệ nạn xã hội, học sinh có đạo đức yếu; nâng cao tính tự giác, sự chuyên cần, phát huy các giá trị sống, trau dồi các kỹ năng sống. 1.2. Chỉ tiêu. - Đối với giáo viên 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị tốt. Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm pháp luật. - Đối với học sinh 90 % học sinh xếp hạnh kiểm khá, tốt 10 % học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu Không có học sinh vi phạm tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật. - Đối với các phong trào 100% giáo viên và học sinh thực hiện “học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Đưa các phong trào thi đua “Trường học thân thiện và học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”, “Hai không” vào hoạt động thường xuyên. 1.3. Biện pháp - Soạn thảo kế hoạch chi tiết, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị - Nâng cao hiệu quả công tác sinh hoạt đảng ở chi bộ; tăng cường phổ biến đường lối chính sáh của Đảng, pháp luật của nhà nước tới toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh. - Liên kết, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức cá nhân trong nhà trường để lên kế hoạch thực hiện, tránh việc chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm. - Đưa các phòng trào vào hoạt động thường xuyên và thiết thực; phổ biến các kiến thức về pháp luật cho giáo viên, học sinh. - Nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ giáo viên và học sinh. - Tích hợp linh hoạt hiệu quả vào các môn học, hoạt động ngoại khóa - Đưa ra những quy chế, quy định, tiêu chí để đánh giá; thường xuyên kiểm tra đôn đốc, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình. 2. Công tác chuyên môn 2.1. Nhiệm vụ chung Thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của của Sở Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt là triển khai chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tham gia đầy đủ 6 cuộc thi của ngành tổ chức, chú trọng cả số lượng và chất lượng. Tăng cường quản lý nề nếp chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện tốt nề nếp kỹ cương trong giảng dạy, thực hiện đầy đủ chương trình theo biên chế năm học. Thực hiện đúng đủ, chất lượng các loại hồ sơ chuyên môn; tổ chức sinh hoạt chuyên đề hiệu quả. Dạy học trên cơ sở bám chuẩn kiến thức - kỹ năng, chú trong dạy học tích hợp và phát triển năng lực của người học; bổ trợ kiến thức học sinh yếu, kém; phát hiện ôn luyện học sinh khá, giỏi. Chú trọng công tác thực hành, thí nghiệm sử thiết bị đồ dùng dạy học thường xuyên, hiệu quả trên cơ sở đã có đồng thời tăng cường tự làm đồ dùng dạy học, lên kế hoạch mượn thiết bị theo tuần. 2.2. Nhiệm vụ cụ thể 2.2.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, linh hoạt sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục - Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ, khung chương trình giáo dục phổ thông và hướng dẫn giảm tải từ đó xây dựng kế hoạch giáo dục (phân phối chương trình) chi tiết theo khung thời gian 37 tuần thực học, phù hợp với điều kiện của môn học, tổ, nhà trường trên cơ sở đảm bảo thời gian kết thúc học kì I, kết thúc năm học theo quy định tại Quyết định số 681/QĐ-UBND, ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kì. - Khuyến khích các môn tăng cường xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề, chủ điểm, định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và khả năng học tập của học sinh theo văn bản số 738/HD-SGDĐT, ngày 01/6/2015 của Sở GDĐT về xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh. - Trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt các tổ, nhóm chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề về đổi mới nội dung, đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá; tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường qua mạng “trường học kết nối” theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT – GDTrH ngày 08/10/2015 của Bộ GDĐT. - Tiếp tục thực hiện dạy tiếng Anh lớp 10, 11, 12 theo chương trình 7 năm. - Đối với môn học Giáo dục Quốc phòng - An ninh: tổ chức dạy rải trong năm học theo phân phối chương trình như các môn học khác. Tổ chuyên môn có giáo viên phụ trách giảng dạy xây dựng kế hoạch Giáo dục Quốc phòng - An ninh duyệt hiệu trưởng và triển khai thực hiện. - Đối với môn thể dục thể chất: Thực hiện nghiêm túc chương trình, tăng cường trang thiết bị, sân chơi, bãi tập phục vụ giảng dạy nhằm nâng cao thể chất, tinh thần, kỹ năng chơi thể thao, kỹ năng thi đấu thể thao. - Đối với môn GDCD: Thực hiện dạy tích hợp các nội dung giáo dục pháp luật, luật phòng chống tham nhũng...phù hợp và có hiệu quả. Kết hợp đánh giá bằng cho điểm và nhận xét. - Về thực hiện chương trình dạy học tự chọn: Tiếp tục dạy học tự chọn bám sát ở các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học . - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh học lực yếu kém, ôn thi tốt nghiệp và đại học cao đẳng. + Căn cứ Chương trình, cấu trúc đề thi và nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi cấp cơ sở của Sở áp dụng từ năm học 2012 - 2013, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện bồi dưỡng phù hợp với thực tế của bộ môn, tổ, nhà trường từng bước nâng cao số lượng, chất lượng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh. + Căn cứ vào tình hình học sinh, đặc trưng của từng môn để xây dựng kế hoạch, nội dung phụ đạo học sinh yếu kém cho phù hợp và có hiệu quả ở các môn học sinh còn yếu kém. 2.2.2. Thực hiện các hoạt động giáo dục - Thực hiện đúng thời lượng và số tiết quy định theo chương trình giáo dục phổ thông. Thực hiện tích hợp HĐNGLL vào giờ sinh hoạt lớp, hoạt động hướng nghiệp được dạy theo chủ đề theo tháng và theo khối. - Giáo dục nghề phổ thông Tiếp tục thực hiện hướng dẫn tại công văn số 8608/BGDĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở: 1791/SGDĐT-GDTrH ngày 29/8/2008, số 102/SGDĐT-GDTrH ngày 22/01/2009 của Sở về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục nghề phổ thông, thi và cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông, số 1459 /SGDĐT-GDTrH ngày 05 /9/2013 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Nghề phổ thông. Thời gian thực hiện NPT từ 17/8/2015, hoàn thành chương trình trước ngày 26/3/2016. Đảm bảo 100% học sinh 11 đều được học giáo dục NPT. - Tiếp tục thực hiện giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phòng chống tham nhũng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên, biển đảo... ở một số môn học thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Tăng cường các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 2.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá 2.2.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Giáo viên hướng dẫn chu đáo kỹ năng học và tự học cho học sinh: phương pháp tổng hợp ghi chép trên lớp, tự học ở nhà; chú trọng tổ chức hợp lý làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, rèn luyện kỹ năng tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Giáo viên ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và ngoài nhà trường. - Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; thực hiện giáo dục kết hợp khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán trong chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học. - Triển khai vận dụng linh hoạt dạy học theo định hướng năng lực học sinh, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực đã được bồi dưỡng tập huấn tại hè 2015. - Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng, hội thảo cấp tổ, trường về đổi mới phương pháp dạy học; kỹ thuật dạy học tích cực, các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh; hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. - Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học kết nối;... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. - Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học theo Công văn số 1010/SGDĐT-GDTrH ngày 10/7/2015 của Sở GDĐT. - Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh như: Văn hóa - văn nghệ, thể dục – thể thao; các hội thi năng khiếu; các hoạt động giao lưu,… trên cơ sở tự nguyện của học sinh, phụ huynh phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trung học, phát huy sự chủ động và sáng tạo của học sinh, thúc đẩy hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới. 2.2.3.2. Đổi mới kiểm tra và đánh giá - Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. - Đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh. Chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài thuyết trình. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là việc xem học sinh học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. - Trong quá trình thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, giáo viên cần coi trọng việc quan sát và hướng dẫn học sinh tự quan sát các hoạt động và kết quả hoạt động học tập, rèn luyện của các em; nhận xét định tính và định lượng các hoạt động về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh. - Chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn, đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn cần tăng cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. - Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân phối hợp với giáo viên chủ nhiệm để nhận xét về hạnh kiểm của học sinh theo cách giáo viên môn Giáo dục công dân chuyển kết quả nhận xét sau mỗi học kỳ, năm học cho giáo viên chủ nhiệm. Việc ghi học bạ: giáo viên chủ nhiệm ghi nội dung vào nhận xét cuối năm học ở phần dành cho nhận xét của giáo viên chủ nhiệm; Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ghi nhận xét về học sinh phía dưới điểm số tương ứng ở cột học kì và cả năm của môn học (có thể đánh giá theo các mức: tốt, khá, đạt yêu cầu, có tiến bộ, …). - Thực hiện quy trình biên soạn đề kiểm tra, đề thi theo ma trận đề: Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy trình biên soạn đề kiểm tra. Trước ngày 30/9, các tổ trưởng, hoàn thành phê duyệt ma trận đề (kiểm tra, thi) từ 1 tiết trở lên của các tổ, nhóm chuyên môn; tổ chức lưu quản lý trong toàn trường. Tổ chức phân công giáo viên dạy học sinh có kiểm tra trực tiếp biên soạn đề đảm bảo bám sát ma trận đã được phê duyệt. - Tăng cường ra câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường. Tăng cường xây dựng "Nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng htt://truonghocketnoi.edu.vn .Chỉ đạo cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt đọng chuyên môn trên trang mạng “ Trường học kết nối”. 2.2.4. Chú trọng hoạt động của tổ bộ môn, tổ tư vấn, đổi mới cách sinh hoạt Theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT – GDTrH ngày 08/10/2015 của Bộ GDĐT. Tập trung giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp. Xây dựng đội ngũ cốt cán chuyên môn đủ và chất lượng tại các tổ nhóm, chuyên môn. 2.2.5 Hoàn thành chương trình và thi tốt nghiệp THPT Hoàn thành chương trình lớp 12 THPT theo đúng kế hoạch, không dạy dồn, dạy ép, cắt xén chương trình đã quy định. Tiếp tục thực hiện các văn bản hướng dẫn của Sở đã ban hành. Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, dạy đến đâu ôn tập, ôn thi đến đó; chú trọng hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu. Đặc biệt quan tâm đến học sinh học lực yếu, kém. Tổ chức các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ và thi học kỳ để đánh giá học sinh đảm bảo nghiêm túc, đúng quy chế. Nghiêm cấm giáo viên, nâng điểm, cho điểm khống và các hình thức khác làm sai lệch kết quả học tập của học sinh. Làm tốt công tác thông tin về những thay đổi, điểm mới trong kỳ thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng... năm 2016 tới toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh và phụ huynh nhà trường. Tư vấn học sinh căn cứ lực học lớp 12, chọn đúng môn thi tốt nghiệp, thi đại học, cao đẳng, nghề... phù hợp với năng lực, sở thích. 2.2.6. Công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên - Khuyến khích và tạo điều kiện cho giáo viên đi học cao học, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Giáo viên tham gia đầy đủ chương trình bồi dưỡng thường xuyên của Sở tổ chức. - Mỗi giáo viên có kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên theo các modun đảm bảo thực hiện đủ 60 tiết - Các tổ nhóm chuyên môn tổ chức sinh hoạt theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT – GDTrH ngày 08/10/2015 của Bộ GDĐT. dự giờ thăm lớp thường xuyên và có rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dự,đổi mới cách sinh hoạt theo hướng tập trung giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Đổi mưới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, xây dựng giáo viên cốt các trong các nhóm chuyên môn theo. - Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất dạy 1 chuyên đề/kỳ theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tiêu chuẩn tiết dự giờ tính 30 tuần thực học: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn: 1 tiết /tuần; Giáo viên tập sự: 02 tiết /tuần; Giáo viên: 01 tiết /tuần. - Bồi dưỡng việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho giáo viên, soạn giáo án e-leang. 2.2.7. Duy trì sĩ số học sinh, nâng cao sự chuyên cần đi học của học sinh Duy trì số lượng học sinh, tăng cường nhiều giải pháp giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần, tăng cường vai trò chủ đạo của giáo viên chủ nhiệm, tổ chủ nhiệm. 2.2.8. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học Các tổ nhóm chuyên môn, giáo viên căn cứ vào thiết bị hiện có xây dựng kế hoạch mượn và sử dụng sao cho có hiệu quả, khuyến khích giáo viên làm đồ dùng dạy học tự làm. 2.2.9. Công tác quản lý chuyên môn - Tăng cường đổi mới quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ nhóm chuyên môn, giáo viên. Củng cố kỷ cương, nề nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Thực hiện nghiêm túc văn bản 1690/SGDĐT – GDTrH ngày 31/8/2009, số 1039/SGDĐT – GDTrH ngày 07/7/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nề nếp, hồ sơ quản lý chuyên môn cấp trung học. Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lý giờ dạy của giáo viên, kết quả học tập rèn luyện của học sinh, sắp xếp TKB. - Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức hội họp, tập huấn, bồi dưỡng, trao đổi công tác qua internet, trang mạng trường học kết nối. 2.2.10. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục * Công tác thi chọn học sinh giỏi - Làm tốt công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi, động viên học sinh, phụ huynh học sinh, các thầy cô giáo tạo điều kiện để học sinh tham gia trong các kỳ bồi dưỡng học sinh giỏi - Chọn đội tuyển học sinh giỏi khách quan, công bằng, chính xác, hiệu quả - Chọn đội tuyển thi cấp cơ sở: + Lớp 12: Văn, Sử, , Địa, NN, GDCD + Lớp 10, 11: Văn, Sử, NN , Địa, GDCD Ngoài các môn trên các môn khác có thể tự nguyên đăng ký - Thời gian thi cấp trường: lớp 12 cuối tháng 11, lớp 10,11 giữa tháng 3( thời gian cụ thể hướng dẫn sau) - Thời gian thi cấp tỉnh: lớp 12 ngày 7-8 / 12/ 2015, lớp 10, 11 ngày 13-14/4/ 2016 - Đối tượng và điều kiện dự thi: Học sinh đang học lớp 10,11,12 có học lực, hạnh kiểm đạt từ khá trở lên ở học kỳ trước liền kề( lớp 12 học sinh phải đạt hạnh kiểm, học lực từ khá trở lên ở HKII lớp 11 năm học 2013 - 2014, học sinh lớp 10,11 phải đạt hạnh kiểm, học lực từ khá trở lên ở HKI năm học 2014 - 2015) * Tham gia cuộc thi Toán, Tiếng anh trên Internet Khuyến khích giáo viên , học sinh tham gia cuộc thi toán, tiếng anh trên internet theo văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của Sở. * Tham gia cuộc thi Vận dụng các kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn; Dạy học theo chủ đề tích hợp * Tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật dah cho học sinh trung học * Thi chất lượng cuối học kỳ và cuối năm - Thời gian: Thi học kỳ I: ngày 18,19,20/12/2015. Thi học kỳ II : Lớp 12 thi ngày 22,23,24/4/2016. Lớp 10, 11 thi ngày 14,15/5/2016 * Thi nghề phổ thông Từ ngày 28/3 - 05/4/2016 * Thi THPT Quốc gia Theo hướng dẫn của Bộ giáo dục thi hàng năm( có hướng dẫn cụ thể riêng) * Thao giảng giáo viên Học kỳ I từ tháng 10 đến tháng 11, học kỳ II từ tháng 2 đến tháng 3 * Thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: - Ngày 9/11/2015 gửi hồ sơ dự thi - Ngày 25/11/2015 Sở chấm SKKN - Ngày 26/12/2015 Kiểm tra kiến thức giáo viên - Từ ngày 22/2/2016 đến 05/3/2016 thi thực hành giảng dạy Công tác kiểm định chất lượng - Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, báo cáo tự đánh giá - Tăng cương công tác chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc cải thiện chất lượng giáo dục đã được xây dựng trong kế hoạch tự đánh giá. 2.2.3.11 Công tác UDCNTT - Tiếp tục sử dụng phần mền quản lý học sinh của Sở cung cấp - Sử dụng, cập nhật phần mềm pimis( quản lý cán bộ) - Tăng cường UDCNTT trong công tác quản lý và giảng dạy - Tham gia cuộc thi thiết kế bài giảng Elearning - Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy, sinh hoạt chuyên môn qua mạng “ trường học kết nối”. II. Chỉ tiêu 1 . Xếp loại chuyên môn của giáo viên Giỏi: 70% trở lên, Khá: 20% trở lên, TB: 10% trở lên, Yếu, kém: 0% 2. Chất lượng giáo dục học sinh - Đạo đức: Khá, tốt : 90% trở lên, TB: 10% trở lên, Yếu: 0% - Học lực: Khá, giỏi: 15% trở lên, Trung bình:45% trở lên, Yếu: dưới 35%, Kém: dưới 5%. - Tỉ lệ học sinh bỏ học: dưới 10%; tỉ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 85% - Nghề PT: 100% Học sinh lớp 11 tham gia thi và cấp CN nghề đạt 95 khá, giỏi trở lên; TB 5% trở lên; yếu, kém - Tỉ lệ tốt nghiệp: THPT đạt 85% trở lên. - Tỉ lệ đỗ đại học, Cao đẳng: 20/65 =30,77% học sinh đăng ký dự thi, tỉ lệ đỗ đạt 15/20 = 75%. - Học sinh giỏi cấp tỉnh: Mỗi môn dự thi đạt ít nhất 01 giải. Thi giáo viên giỏi cấp tỉnh Có 4 giáo viên tham gia đạt 12% tổng số GV và CBQL, số giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp tỉnh đat 2 đ/c trở lên. - Tham gia đầy đủ các cuộc thi cấp tỉnh, đủ về số lượng và có giải, đạt một giải toàn đoàn một trong các cuộc thi. UDCNTT 100% CBQL, GV sử dụng thành thạo máy tính, biết thiết kế bài giảng điện tử, bài giảng E- learning, khai thác mạng internet. Đạt 30% sản phẩm dự thi có giải trong cuộc thi thiết kế bài giảng e – learning. Công tác bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý, giáo viên Giỏi: 10% trở lên, Khá: 80%, TB: 10%, yếu, kém : 0% III. Biện pháp 1. Đối với Ban giám hiệu: soạn thảo kế hoạch, lên kế hoạch hoạt động cụ thể đến từng, tháng, tuần, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra có các biện pháp khen thưởng, xử phạt kịp thời, đánh giá vào thi đua, tăng cường sửa chữa, đầu tư mau sắp trang thiết bị. 2. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Xây dựng kế hoạch cụ thể, tích cực chủ động, thường xuyên kiểm tra đôn đốc, xử lý vi phạm, tổ chức sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả, tích cực đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. 3. Đối với giáo viên: thực hiện nghiêm túc kế hoạch, chủ động linh hoạt trong khi thực hiện, báo cáo những vướng mắc để giải quyết, nâng cao trách nhiệm cá nhân, thường xuyên tự bồi dưỡng để nâng ao chuyên môn nghiệp vụ. 4. Đối với học sinh: nâng cao tinh thần tự học, sự chuyên cần, sáng tạo trong học tập. 3. Công tác chủ nhiệm lớp 3.1. Nhiệm vụ Thực hiện đồng bộ các biện pháp giữa nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, các tổ chức đoàn thể, gia đình và chính quyền địa phương để giáo dục học sinh Báo cáo hàng ngày về tình hình học sinh nghỉ học của lớp mình cho Ban giám hiệu; học sinh bỏ học phải tìm hiểu nguyên nhân và giải quyết. Hàng tháng giáo viên chủ nhiệm, tổ trưởng chủ nhiệm chốt học sinh đi học thiếu chuyên cần tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp hạn chế. Phát huy các giá trị sống, giá trị truyền thống, trau dồi các kỹ năng sống thông qua các buổi đầu giờ, tiết sinh hoạt cuối tuần và các buổi ngoại khóa. Phối hợp với giáo viên bộ môn, chuyên môn trong nhà trường, gia đình để giảm tỷ lệ học sinh yếu, kém, nâng tỷ lệ học sinh khá, trung bình. Thực hiện các biện pháp, phối hợp với phụ huynh, nhà trường để giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, nâng cao ý thức chuyên cần. Quản lý tốt công tác lao động, học sinh nội trú, ngoại trú, có biện pháp giáo dục đối với học sinh cá biệt. Tích cực tư vấn hướng nghiệp nhất là học sinh cuối cấp 3.2. Chỉ tiêu. Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học toàn trường dưới 10%. Trong đó khối 10 dưới 10%, khối 11 dưới 5%, khối 12 dưới 3%; học sinh chuyên cần đạt 97 %. Không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học, vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật, học sinh đạo đức yếu. 3.3. Biện pháp Trao đổi kinh nghiệm, tổ chức hội thảo, viết sáng kiến, tham luận công tác chủ nhiệm lớp Áp dụng các biện pháp kỷ luật tích cực để giáo dục đạo đức học sinh Thành lập tổ chủ nhiệm trao đổi kinh nghiệm trong công tác giáo dục học sinh Quan tâm đến điều kiện hoàn cảnh, tâm lý của từng học sinh, phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình, xã hội. Xây dựng nội quy, quy chế lớp học, khen thưởng động viên và xử lý sai phạm của học sinh kịp thời, công bằng. 4. Công tác nội trú. 4.1. Nhiệm vụ Thực hiện tốt thông tư Số: 27/2011/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Triển khai thực hiện công văn số 1275/SGDĐT-KHTC ngày 13/8/2013 về việc huy động các nguồn lực làm nhà ở và tổ chức đời sống cho học sinh bán trú. Thành lập Ban quản lý học sinh nội trú, thực hiện công việc theo Quy chế nhiệm vụ được phân công. Ban nấu ăn có trách nhiệm tổ chức nấu ăn cho học sinh đúng khẩu phần, vệ sinh an toàn thực phẩm. Quan tâm đến an ninh trật tự, an toàn khu nội trú; hướng dẫn các kỹ năng sống, kết hợp với các hoạt động tập thể bổ ích. 4.2. Chỉ tiêu. Tiếp nhận 154 học sinh vào ở nội trú đáp ứng 60% nhu cầu của học sinh. 100% học sinh thực hiện nghiêm túc nội quy nội trú Không để các hiện tượng phân biệt dân tộc, đánh nhau, mất trộm xảy ra Thực hiện nấu ăn tập trung tiết kiệm an toàn vệ sinh, tăng cường làm vườn trồng rau. 4.3. Biện pháp: Sắp xếp học sinh nội trú khoa học, quản lý thường xuyên Xây dựng nội quy nội trú, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc sinh hoạt, vệ sinh học tập của học sinh nội trú. Kết hợp với lực lượng an ninh trên địa bàn để tăng cường tác an ninh trật tự. Đưa hoạt động nội trú đánh giá đạo đức đối với học sinh và thi đua đối với các thành viên phụ trách. 5. Công tác cơ sở vật chất, thiết bị, thư viện 5.1. Cơ sở vật chất 5.1. nhiệm vụ: Sửa chữa cơ sở vật chất bị hư hỏng và đầu năm học Bàn giao cơ sở vật chất đầu năm học và nghiệm thu vào cuối năm học Triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ sử dụng, bảo quản sơ sở vật chất Trang bị, mua sắm cơ sở vật chất thiết yếu trong điều kiện tài chính có thể để phục vụ cho công tác dạy và học. Bổ sung tài sản mới mua vào sổ tài sản của nhà trường 5.2. Chỉ tiêu: Sửa bàn ghế hỏng, giường nội trú, hệ thống điện, cổng trường, tường bao, bảng tin, nhà vệ sinh… Không để mất, hỏng cơ sở vật chất thiết bị, từ yếu tố chủ quan Tạo cảnh quan, làm mới các hạng mục để phụ vụ hoạt động thể thao, vui chơi giải trí cho học sinh. Làm bếp cho cán bộ giáo viên từ nguồn vốn nhà nước và nguồn đóng góp 5.3. Biện pháp: Xây dựng kế hoạch thực hiện; bàn giao cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng đến tận đối tượng sử dụng. Lên kế hoạch chi tiết việc mua sắm, sửa chữa, làm mới; phối hợp với các tổ chức trong nhà trường đề thực hiện. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm việc sử dụng bảo quản cơ sở vật chất. Đánh giá ý thực sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất đến người sử dụng; quy trách nhiệm nếu để làm mất, hỏng. 5.2. Công tác thiết bị. 2.1. Nhiệm vụ: Kiểm tra dụng cụ thiết bị vào đầu năm học, chú ý kiểm tra các thiết bị thuộc môn GDQP-AN Thống kế các thiết bị hỏng, hoá chất hết hạn sử dụng; lên kế hoạch thanh lý, tiêu huỷ; lập kế hoạch mua bổ sung thiết bị và hoá chất thí nghiệm. Quản lý tốt tài sản thiết bị- thí nghiệm tại phòng thiết bị, thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra; Sắp xếp khoa học, gọn gàng, sạch sẽ, có biển chi dẫn. Lập hồ sơ quản lý, theo dõi việc mượn, trả thiết bị của giáo viên, nhân viên trong trường; trực tiếp giao nhận thiết bị từ người mươn, người trả Sử dụng phòng máy một cách hiệu quả; bảo quản, bảo trì thiết bị máy tính thường xuyên. Quản lý phòng máy chặt chẽ; lên kế hoạch, tham mưu cho cấp trên về bổ sung, sửa chữa, bào trì, bảo dưỡng. Báo cáo thường xuyên với cấp quản lí về tình trạng thiết bị, việc chấp hành sử dụng thiết bị- thí nghiệm của giáo viên. Có phương án phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn. 2.2. Chỉ tiêu: Bảo quản và sử dụng thiết bị AN-QP an toàn hiệu quả Nắm được các danh mục thiết bị- thí nghiệm trong kho chứa. Có kế hoạch cụ thể trình cấp quản lý về việc bổ sung, thanh lý thiết bị; tiêu huỷ và mua mới hoá chất. Thống kê được những giáo viên không sử dụng thiết bị đã được nhập về trong kho thiết bị. Không để mất hỏng thiết bị từ những yếu tố chủ quan. 2.3. Biện pháp: Tham mưu kịp thời cho cấp quản lý về việc thanh lý, bổ sung thiết bị Làm việc nhiệt tình, trách nhiệm; lập các kế hoạch cụ thể. Lập sổ sách ghi chép, đánh giá rút kinh nghiệm và điều chỉnh Soạn thảo nội quy mươn, trả, sử dụng thiết bị. 5.3. Công tác thư viện 3.1. Nhiệm vụ: Thống kê sách giáo khoa, sách tham khảo đầu năm học Phát sách giáo khoa học sinh được mượn cho giáo viên chủ nhiệm các lớp; thu nhận sách cho mượn từ giáo viên vào cuối năm học. Quản lý việc mượn trả sách từ giáo viên và học sinh một cách khoa học, chặt chẽ. Lên kế hoạch mua bổ sung vào tủ sách những đầu sách bắt buộc và được các nhà xuất bản giới thiệu. Không để mất, rách, thu lại từ người mượn tất cả các loại sách. Có phương án bảo quản không để mối xông; có biện pháp phòng cháy chữa cháy. Xây dựng nội quy mượn sách và nội quy phòng đọc. 3.2. Biện pháp Thường xuyên vệ sinh, kiểm tra hiện trạng sách ở trên giá. Lấy ý kiến từ giáo viên để tham mưu cho cấp quản lý về mua bổ sung các đầu sách tham khảo Lập hồ sơ quản lý mượn trả một cách cụ thể, khoa học Soạn thảo nội quy mượn, trả và nội quy phòng đọc. 6. Công tác Tài chính – Kế toán 6.1. Nhiệm vụ. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách, tiền lương, hỗ trợ học sinh. Lên dự toán ngân sách đầy đủ các nội dung, chứng từ hợp lệ, quyết toán chính xác kịp thời Giải quyết các tố cáo, khiếu nại về chế độ chính sách (nếu có) Xây dựng, trình duyệt các dự án làm mới, mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị. Thực hiện đúng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính theo quy đinh định. 6.2. Chỉ tiêu. Không làm sai, làm thiếu chế độ chính sách của giáo viên và hỗ trợ học sinh Lập dự toán cho các hạng mục đã đề ra chỉ tiêu trong năm học Xây dự toán, quyết toán ngân sách dầy đủ thủ tục, chính xác Thực hiện đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính theo quy đinh định. 6.3. Biện pháp. Phổ biến kịp thời các chế độ tiền lương cho giáo viên và các nguồn hỗ trợ cho học sinh. Tích cực tham mưu với Sở Giáo dục để tìm các nguồn hỗ trợ tài chính. 7. Công tác Tổ chức, cán bộ 7.1. Nhiệm vụ. Quản lý hành chính chặt chẽ đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên, thực hiện chấm công hàng tháng. Phát triển đội ngũ đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ quản lý, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên. Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 1617/QĐ-SGDĐT ngày 15/10/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan trường học và quy tắc ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục Điện Biên. Triển khai nghiêm túc khách quan về đánh giá, xếp loại giáo viên, công nhân, viên chức cuối năm, đánh giáo giáo viên theo chuẩn, đánh giá Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng theo các công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục Đào tạo và của Sở Giáo dục. Thực hiện phân công công tác khoa học; quy hoạch để bạt, bổ nhiệm đúng quy trình, đúng đối tượng Cuốí năm đánh giá cán bộ giáo viên, nhân viên theo các công văn hướng dẫn 7.2. Chỉ tiêu. Tự đánh giá trường học đạt cấp độ 1 theo chuẩn trường trung học 100% giáo viên, cán bộ, nhân viên và học sinh phải làm thẻ, đeo thẻ công chức, viên chức, thẻ học sinh và thực hiện nghiêm túc văn hóa công sở; Hiệu trưởng các Phó Hiệu trưởng xếp loại khá trở lên theo chuẩn HT, PHT Có 30% giáo viên trở lên xếp loại xuất sắc; 60% giáo viên xếp loại khá theo TT30/2009/BGDĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Không có giáo viên, cán bộ, nhân viên bị xếp loại yếu theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp, xếp loại yếu trong đánh giá cuối năm. Có 2 cá nhân cá nhân trở lên đi đào tạo trình độ Thạc sỹ, có 01 cá nhân đi đào tạo trình độ Trung cấp chính trị. 4 giáo viên có bằng Thạc sỹ. 7.3. Biện pháp. Phân công công việc phù hợp theo trình độ khả năng chuyên môn nghiệp vụ Xây dựng kế hoạch tự đánh giá và đánh giá khoa học kịp thời. Xây dựng, thu thập thông tin, minh chứng đầy đủ, chính xác; lưu trữ khoa học. Tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên, nhân viên đi học để nâng cao trình độ, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Kết hợp chặt chẽ công tác Thi đua – Khen thưởng với công tác đánh giá. 8. Công tác phát triển Đảng. 8.1. Nhiệm vụ. Cụ thể hóa nhiệm vụ chính trị đến các tổ chức cá nhân trong toàn trường, chú trong công tác sinh hoạt Đảng. Tham mưu với cấp Ủy làm tốt công tác pháp triển Đảng trong trường học; liên kết chặt chẽ với cấp Ủy Đảng ở địa phương. Quan tâm đến việc phát triển Đảng, giới thiệu đối tượng học cảm tình Đảng, kết nạp Đảng viên mới, phát triển tổ chức Đảng. 8.2. Chỉ tiêu. Phấn đấu trở thành cơ sở chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh. Kết nạp Đảng viên mới từ 3 cá nhân trở lên, giới thiệu học cảm tình Đảng cho 4 đoàn viên ưu tú. Tách chi bộ trực thuộc Đảng bộ huyện 8.3. Biện pháp. Phát hiện giáo viên xuất sắc giới thiệu học đối tượng Đảng, kết hợp các hoạt động chính trị trau dồi phẩm chất chính trị cho giáo viên. Đẩy mạnh công tác tham mưu, liên kết với các tổ chức Đảng ở địa phương. 9. Công tác Đoàn thanh niên. 9.1. Nhiệm vụ Kiện toàn bộ máy cán bộ từ chi đoàn đến đoàn trường, xây dựng kế hoạch hoạt động theo tháng, chủ đề, chủ điểm. Đưa các hoạt động phong trào của đoàn vào hoạt động thường xuyên, chất lượng. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nề nếp, xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại đoàn viên thanh niên và chi đoàn. Tổ chức Hội khẻo phù đổng cấp trường, lập đội tuyển tập luyện và tham gia hội khoẻ Phù đổng cấp ngành. Thành lập các đội tuyển thể thao, văn nghệ phục vụ cho các hoạt động của nhà trường . Phát hiện, bồi dưỡng thành niên ưu tú ở các chi đoàn để kết nạp đoàn viên, giới thiệu đoàn viên ưu tú học cảm tình Đảng. Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm các lớp để giáo dục đạo đức, lối sống cho đoàn viên thanh niên. 9.2. Chỉ tiêu Tổ chúc thành công HKPD cấp trường; tập luyện các đội tuyển tham gia HKPĐ cấp ngành và có ít nhất 3 giải KK Thành lập đội văn nghệ của trường và hoạt động thường xuyên, hiệu quả Kết nạp 50% thanh niên vào tổ chức Đoàn 9.3. Biện pháp. Nhiệt tình, sáng tạo, trách nhiệm trong các hoạt động phong trào Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, khoa học, phù hợp. Tích cực tham mưu với ban giám hiệu, kết hợp chặt chẽ giữa đoàn trường với các chi đoàn. Xây dựng tinh thần đoàn kết, tạo không khí thân thiện, cởi mở trong các hoạt động phong trào. 10. Công tác Y tế học đường. 10.1. Nhiệm vụ Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và phân loại sức khoẻ cho học sinh ít nhất mỗi năm một lần vào đầu năm học; quản lý và lưu hồ sơ theo dõi sức khoẻ của học sinh; mua, bảo quản và cấp thuốc theo quy định; sơ cứu, cấp cứu ban đầu, chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định của Bộ Y tế; chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế trong những trường hợp cần thiết. Tuyên truyền, giáo dục, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khoẻ cho học sinh, giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường. Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường, phòng chống các dịch bệnh, bệnh, tật học đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS, các bệnh xã hội và thực hiện các hoạt động khác về y tế trường học. Phối hợp với cơ sở y tế, các đơn vị liên quan tại địa phương, các đơn vị, tổ chức, đoàn thể trong trường triển khai, thực hiện các hoạt động y tế trường học và các hoạt động y tế khác, xây dựng môi trường trường học lành mạnh, an toàn. Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ. Sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả công tác y tế trường học theo quy định. 10.2. Chỉ tiêu Lên kế hoạch mua thuốc chữa bệnh, dường và các dụng cụ y tế cần thiết Lập hồ sơ, khám, theo dõi sức khỏe học sinh. Thường xuyên kiểm tra vệ sinh trường học theo quy định 10.3. Biện pháp. Tích cực tham mưu với Hiệu trưởng trong công tác Y tế học đường Chủ động trong việc thực hiện kế hoạch, học tập từ các nhà trường trên địa bàn về kinh nghiệm quản lý Y tế học đường. 11. Công tác xã hội hóa giáo dục 11.1. Nhiệm vụ Tham mưu với chính quyền địa phương, kết hợp tốt với các ban ngành đoàn thể làm tốt hơn nữa công tác xã hội hóa giáo dục. Huy động mọi nguồn lực, kêu gọi sự giúp đỡ của các cơ quan, các tổ chức xã hội, các nhà từ thiện tham gia xây dựng nhà trường. Xây dựng, kiện toàn hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, đưa hoạt động của hội phụ huynh ngày càng sâu sát và hiệu quả. Tham gia các hoạt động xã hội của địa phương. Giáo dục truyền thống văn hoá địa phương. Giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, xây dựng nếp sống văn minh. Tham gia đầy đủ các hoạt động từ thiện, thăm hỏi, động viên kịp thời các đối tượng chế độ chính sách. 11.2. Chỉ tiêu Tham gia tất cả các hoạt động xã hội ở địa phương, quyên góp, ủng hộ các hoạt động từ thiện. Thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động có hiệu quả đến từng lớp. Đặt may đồng phục cho học sinh toàn trường Hội cha mẹ học sinh các lớp sinh hoạt ít nhất 3 lần/học kỳ. 11.3. Biện pháp. Tăng cường công tác tham mưu, phối với chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể. Liên kết chặt chẽ giữa nhà trường, các tổ chức cá nhân với ban đại diện cha mẹ học sinh 12. Công tác tuyển sinh, hoạt động hè. 12.1. Nhiệm vụ Tuyển sinh lớp 10 theo hình tức xét tuyển. Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 10 tháng 8 năm 2016. Tham gia bồi dưỡng giáo viên hè theo kế hoạch của Sở Giáo dục. 12.2. Chỉ tiêu Tuyển sinh 200 học sinh vào 10 năm học 2016 - 2017, huy động tối thiểu 60 % học sinh trong độ tuổi trên địa bàn tuyển sinh đến trường. 100% giáo viên, cán bộ quản lý tham gia thi kiến thức, năng lực và bồi dưỡng chuyên môn hè. 12.3. Biện pháp Xây dựng cụ thể kế hoạch tuyển sinh, làm tốt công tác vận động, tuyên truyền; liên kết chặt chẽ với các trường THCS trong vùng tuyển sinh và chính quyền, đoàn thể địa phương. Làm tốt hơn nữa công tác tham mưu, liên hệ với chính quyền cấp xã; tăng cường công tác vận động và vận động sớm trước khi kết thúc năm học. Triển khai các văn bản hướng dẫn, kế hoạch của Sở Giáo dục về công tác bồi dưỡng hè đến giáo viên. 13. Kiểm tra nội bộ trường học 13.1. Nhiệm vụ Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra nội bộ trường học bao gồm kiểm tra cơ sở vật chất thiết bị, chuyên môn giáo viên, hoạt động của tổ chuyên môn, công tác chủ nhiệm, công tác Đoàn, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra định kỳ, công tác tài chính, công khai. Phát hiện kịp thời những yếu kém, sai phạm của giáo viên và các tổ chức trong nhà trường để có sự bồi dưỡng và uốn nắn kịp thời. Đảm bảo thực hiện công khai công bằng và có hiệu quả. 13.2. Chỉ tiêu Kiểm tra toàn diện tối thiểu 20% tổng số giáo viên trong toàn trường/ năm học. Kiểm tra tối thiểu 5% số bài kiểm tra định kỳ và học kỳ của các môn học cơ bản, việc chấm trả bài vào điểm, xếp loại học sinh. Kiểm tra công tác chủ nhiệm lớp, việc thực hiện sử dụng thiết bị thí nghiệm hàng tuần, hàng tháng. Kiểm tra chuyên đề, tổ chuyên môn, Đoàn thanh niên, tài chính, ba công khai… 13.3. Biện pháp Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ chi tiết khoa học, hợp lý. Đưa công tác kiểm tra vào hoạt động cụ thể, hiệu quả. Thực hiện nghiêm túc hướng dẫn của Sở Giáo dục, phối hợp, báo cáo kịp thời với Thanh tra Sở Giáo dục. Đưa kết quả thanh tra vào đánh giá xếp loại, thi đua cá nhân và các tổ chức trong nhà trường. 14. Công tác Thi đua - Khen thưởng. 14.1. Nhiệm vụ. Tổ chức cho giáo viên cán bộ công nhân viên đăng ký thi đua đầu năm học, hoàn thiên hồ sơ Thi đua - Khen thưởng cuối năm học đúng thời gian quy định. Tổ chức phát động và thực hiện tốt các đợt thi đua theo kế hoạch, đôn đốc, động viên giáo viên và cán bộ công nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ. Kết thúc đợt thi đua và kết thúc năm học có sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm. Tổ chức bình bầu các danh hiệu một cách công khai, công bằng. Cuối năm học thực hiện tự chấm điểm đơn vị theo Quyết định số 25/SGDĐT ngày 8/1/2010 của Giám đố Sở GD&ĐT. 14.2. Chỉ tiêu. Thi đua: trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc 03 tập thể tổ đạt danh hiệu lao động tiên tiến. Phấn đấu có 01 cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh, 4 cá nhân trở lên đạt danh hiệu CSTĐCS, các cá nhân còn lại đạt danh hiệu LĐTT. Khen thưởng: 4 cá nhân được Giám đốc SGD&ĐT tặng giấy khen. 02 cá nhân được Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh tặng Bằng khen. Tập thể trường và 06 cá nhân được chủ tịch UBND huyện Điện Biên Đông tặng giấy khen. Có 5 tập thể lớp đạt thành tích tập thể lớp tiên tiến. 14.3. Biện pháp. Phát động phong trào thi đua, đôn đốc khích lệ giáo viên, công nhân viên hăng hái trong các nội dung hoạt động phong trào thi đua. Khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc. Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của trường THPT Mường Luân, kính mong Sở Giáo dục và đào tạo xem xét và phê duyệt cho đơn vị.
KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP NĂM HỌC 2015 - 2016
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||